Xem nhanh bài viết
SÁCH GIÁO KHOA TIẾNG ANH 10 MỚI
Mục lục:
Tập 1:
Unit 1: Family Life – Cuộc sống gia đình
- Grammar – Unit 1 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Vocabulary – Phần từ vựng – Unit 1 Tiếng Anh 10 mới
- Getting Started – Unit 1 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Language – Unit 1 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Skills – Unit 1 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Communication and Culture – Unit 1 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Looking Back – Unit 1 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Project – Unit 1 SGK Tiếng Anh 10 mới
Unit 2: Your Body And You – Cơ thể của bạn
- Grammar – Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Vocabulary – Phần từ vựng – Unit 2 Tiếng Anh 10 mới
- Getting Started – Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Language – Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Skills – Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Communication and Culture – Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Looking Back – Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Project – trang 25 Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 mới
Unit 3: Music
- Grammar – Unit 3 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Vocabulary – Phần từ vựng – Unit 3 Tiếng Anh 10 mới
- Getting Started – Unit 3 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Language – Unit 3 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Skills – Unit 3 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Communication and Culture – Unit 3 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Looking Back – Unit 3 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Project – trang 35 Unit 3 SGK Tiếng Anh 10 mới
Review 1: Units 1-2-3
- Language – Review 1 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Skills – Review 1 SGK Tiếng Anh 10 mới
Unit 4: For A Better Community – Vì một cộng đồng tốt đẹp hơn
- Vocabulary – Phần từ vựng – Unit 4 Tiếng Anh 10 mới
- Grammar – Unit 4 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Getting Started – Unit 4 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Language – Unit 4 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Skills – Unit 4 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Communication and Culture – Unit 4 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Looking Back – Unit 4 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Project – Unit 4 SGK Tiếng Anh 10 mới
Unit 5: Inventions – Những phát minh
- Grammar – Unit 5 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Vocabulary – Phần từ vựng – Unit 5 Tiếng Anh 10 mới
- Getting Started – Unit 5 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Language – Unit 5 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Skills – Unit 5 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Communication and Culture – Unit 5 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Looking Back – Unit 5 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Project – trang 57 Unit 5 SGK Tiếng Anh 10 mới
Review 2: Unit 4-5
- Language – Review 2 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Skills – Review 2 SGK Tiếng Anh 10 mới
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
Đề kiểm tra giữa kì 1 – có lời giải
- Đề số 1 – Đề kiểm tra giữa kì 1- Tiếng Anh 10 mới
- Đề số 2 – Đề kiểm tra giữa kì 1- Tiếng Anh 10 mới
- Đề số 3 – Đề kiểm tra giữa kì 1- Tiếng Anh 10 mới
- Đề số 4 – Đề kiểm tra giữa kì 1- Tiếng Anh 10 mới
- Đề số 5 – Đề kiểm tra giữa kì 1- Tiếng Anh 10 mới
- Đề số 6 – Đề kiểm tra giữa kì 1- Tiếng Anh 10 mới
Đề cương ôn tập học kì 1
- Đề cương ôn tập lí thuyết học kì 1 môn Tiếng Anh 10 mới
- Đề cương ôn tập bài tập học kì 1 môn Tiếng Anh 10 mới
Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải
- Đề số 1 – Đề kiểm tra học kì 1 – Tiếng Anh 10 mới
- Đề số 2 – Đề kiểm tra học kì 1 – Tiếng Anh 10 mới
- Đề số 3 – Đề kiểm tra học kì 1 – Tiếng Anh 10 mới
- Đề số 4 – Đề kiểm tra học kì 1 – Tiếng Anh 10 mới
- Đề số 5 – Đề kiểm tra học kì 1 – Tiếng Anh 10 mới
- Đề số 6 – Đề kiểm tra học kì 1 – Tiếng Anh 10 mới
- Đề số 7 – Đề kiểm tra học kì 1 – Tiếng Anh 10 mới
- Đề số 8 – Đề kiểm tra học kì 1 – Tiếng Anh 10 mới
- Đề số 9 – Đề kiểm tra học kì 1 – Tiếng Anh 10 mới
- Đề số 10 – Đề kiểm tra học kì 1 – Tiếng Anh 10 mới
Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
- Đề thi kì 1 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2020 – 2021 trường THPT Lương Văn Can
- Đề thi kì 1 môn tiếng Anh (chuyên) lớp 10 năm 2019 – 2020 trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Đề thi kì 1 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2019 – 2020 Sở GD-ĐT Bắc Ninh
Tập 2:
Unit 6: Gender Equality – Bình đẳng giới
- Vocabulary – Phần từ vựng – Unit 6 Tiếng Anh 10 mới
- Grammar – Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Getting Started – Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Language – Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Skills – Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Communication and Culture – SGK Tiếng Anh 10 mới
- Looking Back – Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Project – Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mới
Unit 7: Cultural Diversity – Đa dạng văn hóa
- Vocabulary – Phần từ vựng – Unit 7 Tiếng Anh 10 mới
- Grammar – Unit 7 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Getting Started – Unit 7 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Language – Unit 7 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Skills – Unit 7 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Communication and Culture – Unit 7 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Looking Back – Unit 7 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Project – Unit 7 SGK Tiếng Anh 10 mới
Unit 8: New Ways To Learn
- Vocabulary – Phần từ vựng – Unit 8 Tiếng Anh 10 mới
- Grammar – Unit 8 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Getting Started – Unit 8 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Language – Unit 8 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Skills – Unit 8 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Communication and Culture – Unit 8 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Looking Back – Unit 8 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Project – Unit 8 SGK Tiếng Anh 10 mới
Review 3: Unit 6-7-8
- Language – Review 3 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Skills – Review 3 SGK Tiếng Anh 10 mới
Unit 9: Preserving The Environment – Bảo vệ môi trường
- Vocabulary – Phần từ vựng – Unit 9 Tiếng Anh 10 mới
- Grammar – Unit 9 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Getting Started – Unit 9 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Language – Unit 9 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Skills – Unit 9 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Communication and Culture – Unit 9 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Looking Back – Unit 9 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Project – Unit 9 SGK Tiếng Anh 10 mới
Unit 10: Ecotourism – Du lịch sinh thái
- Vocabulary – Phần từ vựng – Unit 10 Tiếng Anh 10 mới
- Grammar – Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Getting Started – Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Language – Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Skills – Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Communication and Culture – Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Looking Back – Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Project – Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới
Review 4: Unit 9-10
- Language – Review 4 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Skills – Review 4 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Ngữ pháp tiếng anh lớp 10
Ngữ pháp Tiếng anh 10
Các hình thức so sánh tính từ và trạng từ
Trong tiếng Anh có 3 cách để so sánh: so sánh hơn, so sánh nhất và so sánh bằng. Trong chương trình tiếng Anh lớp 7, các bạn đã được làm quen với 2 loại câu so sánh nhất và so sánh hơn. Trong chương trình học lớp 10 này các bạn sẽ được học tiếp câu so sánh còn lại, đó là so sánh bằng.
So sánh nhất
So sánh nhất được dùng khi người nói muốn nói về cái gì đó hơn tất cả những cái khác.
Công thức | Ví dụ | |
So sánh với tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết) | the + ADJ/ADV -est | He is the tallest student in his class |
So sánh với tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên) | the most + ADJ/ADV | This is the most difficult subject I’ve learned |
Trường hợp đặc biệt | Nếu so sánh nhất cho một tính từ bổ nghĩa cho danh từ, sử dụng tính từ sở hữu my, his, her, your,… thay cho mạo từ the |
He is the youngest son => He is my youngest son |
So sánh hơn
Dùng so sánh hơn khi muốn so sánh cái này hơn cái kia, ví dụ như tốt hơn, đẹp hơn,… Tương tự như so sánh nhất, có điểm khác biệt trong hình thái của tính từ ngắn (1 âm tiết) và tính từ dài (2 âm tiết trở lên) khi so sánh hơn.
Công thức | Ví dụ | |
So sánh với tính tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết) | ADJ/ADV -er + than | He is taller than me |
So sánh với tính tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên) | more ADJ/ADV + than | This work is more difficult than that one |
Lưu ý | Sau than có thể nói đầy đủ chủ ngữ và động từ | He is taller than me => He is taller than I am |
Một số từ so sánh bất qui tắc:
- bad worse the worst
- good/well better the best
So sánh bằng
Sử dụng so sánh bằng khi muốn so sánh cái này như cái kia, cái này bằng cái kía
Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định | as + ADJ/ADV + as | He sings as beautifully as a singer. |
Phủ định | NOT so + ADJ/ADV + as | He doesn’t play soccer so well as his brothers. |
Lưu ý, sau so sánh bằng có thể có 2 trường hợp |
Nói tắt động từ | He sings as beautifully as a singer. |
Nói đầy đủ chủ ngữ và động từ | He sings as beautifully as a singer does. |
Câu bị động (Passive voice)
Câu bị động là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của người hay vật khác. Câu bị động được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động. Khác với câu tường thuật, thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu bị động.
Cấu trúc chung khi chuyển từ câu chủ động sang bị động:
Câu chủ động | Câu bị động |
S + V + O | S + V + BY O |
Tùy vào từng thì cụ thể mà có sự thay đổi trong cách chia động từ, cụ thể như sau:
Thì | Câu chủ động | Câu bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O
Ví dụ: Jin buys apples in the supermarket. |
S + am/is/are + V-ed/V3 + by O
=> Apples are bought in the supermarket by Jin. |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O
Ví dụ: She is reading Marvel’s comic |
S + am/is/are + being + V-ed/V3 + by O
=> Marvel’s comic is being read (by her) |
Hiện tại hoàn thành | S + has/have + V-ed/V3 + O
Ví dụ: I have finished the report. |
S + has/have + been + V-ed/V3 + by O
=> The report has been finished (by me) |
Quá khứ đơn | S + V-ed + O
Ví dụ: I planted a tree in the backyard. |
S + was/were + V-ed/V3 + by O
=> A tree was planted in the backyard by me) |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O
Ví dụ: They were not writing essays |
S + was/were + being + V-ed/V3 + by O
=> Essays weren’t being written (by them) |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O
Ví dụ: The little girl had broken the window. |
S + had + been + V-ed/V3 + by O
=> The window had been broken by the little girl |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-inf + O
Ví dụ: I am going to pay for his debts. |
S + am/is/are going to + be + V-ed/V3 + by O
=> His debts are going to be paid (by me) |
Tương lai đơn | S + will + V-inf + O
Ví dụ: The HR Department will process your application. |
S + will + be + V-ed/V3 + by O
=> Your application will be processed by the HR Department |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + V-ed/V3 + O
Ví dụ: I will have learned the lesson |
S + will + have + been + V-ed/V3 + by O
=> The lesson will have been learned (by me) |
Động từ khiếm khuyết | S + can/could/should/would… + V-inf + O
Ví dụ: Our Math teacher may give an exam today. |
S + can/could/should/would… + be + V-ed/V3 + by O
=> An exam may be given by our Math teacher today. |
Câu điều kiện
Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):
- Mệnh đề nêu lên điều kiện, còn gọi là mệnh đề IF
- Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính
Ví dụ: If it rains (Mệnh đề điều kiện), I won’t go out (Mệnh đề chính)
Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ cho nhau. Nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.
Ví dụ: You will pass the exam if you work hard => If you work hard, you will pass the exam.
Câu điều kiện loại I
Khái niệm | Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại hoặc tương lai. |
Công thức | If + S + V(s/eS), S + will + V-inf
Ví dụ: If you come into my garden, my dog will bite you. |
Cách dùng | Sử dụng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại hay tương lai và nêu kết quả có thể xảy ra. |
Câu điều kiện loại II
Khái niệm | Câu điều kiện loại II được dùng để nói về một sự việc không thể xảy ra ở hiện tại. Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại. |
Công thức | If + S + V-ed/V2, S + would/ could/ should…+ V-inf
Ví dụ: If I were a bird, I would be very happy. |
Cách dùng | Mệnh đề IF chia ở thì quá khứ đơn, nói về một điều kiện mà người nói tin rằng không thể xảy ra trong hiện tại
Sự việc trong mệnh đề chính cũng không thể xảy ra trong hiện tại vì điều kiện trong mệnh đề IF đã không xảy ra |
Câu điều kiện loại III
Khái niệm | Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ. |
Công thức | If + S + had + V-ed/V3, S + would/could/should…+ have + V-ed/V3
Ví dụ: If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. |
Cách dùng | Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (Perfect Conditional). |
Câu tường thuật (Reported Speech)
Câu tường thuật hay còn gọi là câu gián tiếp, được sử dụng khi người nói muốn thuật lại một sự việc, hành động hay câu chuyện mà người khác đã nói, đã xảy ra. Những động từ thường dùng trong câu tường thuật: said, told, thought, announced.
Hiện tại đơn => Quá khứ đơn
Câu trực tiếp | Câu tường thuật |
Ví dụ |
|
Khẳng định | S + Vs/es | S said S + V-ed | He said, “I love this song” => He said that he loved that song |
Phủ định | S + don’t/doesn’t + V-inf | S said/told (to O that) S + didn’t + V-inf | Anne said, “I don’t speak Chinese” => Anne said that she didn’t speak Chinese |
Nghi vấn | Do/Does + S + V-inf? | S asked + O Wh + S + V-ed | “Where is your brother?”, she asked me => She asked me where my brother was |
Quá khứ đơn => Quá khứ hoàn thành
Câu trực tiếp | Câu tường thuật |
Ví dụ |
|
Khẳng định | S + V-ed/V2 | S said S + V-ed/V3 | “The film began at 8 o’clock”, he said => He said that the film had begun at 8 o’clock |
Phủ định | S + didn’t + V-inf | S said/told (to O that) S + hadn’t V-ed/V3 | “I didn’t go to school this morning”, Lan said => Lan said that she hadn’t gone to school this morning |
Nghi vấn | Did + S + V-inf? | S asked + O if/whether S + V-ed/V3 | “When did you go to bed last night?”, my father asked => My father asked when I had gone to bed the night before |
Wh + did + S + V-inf ? | S asked + O Wh + S + V-ed/V3 |
Hiện tại tiếp diễn => Quá khứ tiếp diễn
Câu trực tiếp | Câu tường thuật |
Ví dụ |
|
Khẳng định | S + am/is/are + V-ing + O | S said S + was/were + Ving | “We are working“, he says => He said they were working |
Phủ định | S + am/is/are NOT + V-ing + O | S said S + was/were NOT + Ving | “We aren’t working“, he says => He said they weren’t working |
Nghi vấn | Is/Am/Are + S + V-ing? | S asked + O if/whether S + was/were + V-ing | “Are John playing football in the backyard?”, I ask => I asked if John was playing football in the backyard |
Wh + am/is/are +S + V-ing? | S + asked O Wh + S + was/were + V-ing | “What are you doing?”, he asks => He asked what I was doing |
Hiện tại hoàn thành => Quá khứ hoàn thành
Câu trực tiếp | Câu tường thuật | Ví dụ | |
Khẳng định | S + has/have + V-ed/V3 | S said + S+ had NOT + V3/V-ed | He has read “Anne with an E” => He said he had read Anne with an E |
Phủ định | S + has/have NOT + V-ed/V3 | S said + S+ had NOT + V3/V-ed | He hasn’t read “Anne with an E => He said he hadn’t read “Anne with an E” |
Nghi vấn | Have/has + S + V3/V-ed ? | S asked O if/whether S + had + V3/V-ed |
“Have you tried the new restaurant?”, he asked => He asked if I had tried the new restaurant |
Wh + have/has + S + V3/V-ed? | S asked Wh + S + had + V3/V-ed | “Where have you been in such a long time?”, she asked => She asked where I had been in such a long time |
Để lại một phản hồi